Tên miền là tên của một website hoạt động trên internet, đóng vai trò là một địa chỉ tĩnh, cố định. Nó giống như là địa chỉ nhà hay mã zip code để giúp các thiết bị định tuyến vệ tinh dẫn đường cho hàng hóa lưu thông, một trình duyệt cũng cần một tên miền để dẫn đường tới nơi chứa website của bạn (web server).
Để dễ hình dung hơn thì bạn có thể xem tên miền là địa chỉ cửa hàng của bạn. Nếu bạn muốn khách hàng tìm đến cửa hàng của mình thì bạn cần có một địa chỉ cụ thể để khách hàng không bị lạc đường hoặc tệ hơn là lạc sang cửa hàng của người khác.
Hoạt động đăng ký tên miền này được giám sát bởi tổ chức gọi là ICANN (Internet Corporation for Assigned Names and Numbers). ICANN quản lý việc tên miền nào có thể đăng ký và là trung tâm cơ sở dữ liệu lưu thông tin tên miền. Khi một công ty (hoặc một người) mua tên miền, họ có thể chỉ định hay kết nối tới web server mong muốn. Một website trên internet cần ít nhất 2 thành phần là web server và tên miền để hoạt động bình thường.
- Web server là một máy tính chứa file và database tạo nên website của bạn. Rồi gửi nó đi ra internet mỗi khi có người truy cập vào site của bạn từ máy chủ họ.
- Tên miền là tên mọi người gõ lên trình duyệt, sau đó vì tên miền đã trỏ về địa chỉ web server, nên trình duyệt có thể gửi yêu cầu truy cập web server đó. Nếu không có tên miền, muốn truy cập website người ta phải gõ một dãy số IP khó nhớ – không ai muốn làm chuyện này cả.
Tên miền hoạt động như thế nào?
Tên miền là đường tắt đi đến server host website của bạn. Một tên miền (domain) giống như một địa chỉ nhà vì đó là cách mọi người tìm thấy bạn trên World Wide Web.
Đó là lý do tại sao chúng tôi gọi thanh trên đầu trình duyệt web là thanh địa chỉ – đó là nơi bạn nhập tên miền để tìm một trang web. Nếu một tên miền giống như địa chỉ thì máy chủ (hosting) chứa website của bạn giống như một tòa nhà. Khi bạn tạo một trang web, bạn đặt tên miền để trỏ đến máy chủ để khi mọi người muốn tìm trang web của bạn thì họ có thể nhập tên miền và nó sẽ đưa họ đến đó. Nếu không có tên miền, khách truy cập sẽ phải nhập địa chỉ IP (ví dụ 100.90.80.70) của máy chủ. Hầu hết các trang web bạn truy cập đều sử dụng tên miền.
Ví dụ: Hostinger.vn, Google.com, Facebook.com là tên miền của các công ty Internet. Tên miền – domain name cũng có thể khả năng chuyển hướng, tức là khi người khác truy cập vào một tên miền, họ sẽ được đưa tới tên khác. Hữu dụng trong trường hợp tạo chiến dịch marketing, microsites, hay chuyển người truy cập tới trang nhất định trên website chính. Đặc biệt nó cũng hỗ trợ nhiều cho việc người dùng gõ sai lỗi chính tả, hay gõ tắt. Ví dụ nếu truy cập www.fb.com, bạn sẽ được đưa đến www.facebook.com.
Quy tắc đặt tên miền
- Một tên miền có chiều dài tối đa không quá 253 ký tự (tính cả phần mở rộng. VD: .com, .org).
- Một tên miền có tối đa 127 label, mỗi label được phân định giữa 02 dấu chấm và không được vượt quá 63 ký tự trên một label.
- Tên miền chứa các kí tự chữ cái dựa theo bảng mã ASCII hoặc dựa trên bảng chữ cái của từng quốc gia bao gồm dấu (-).
- Tên miền không phân biệt chữ hoa hay chữ thường.
- Không được bắt đầu hoặc kết thúc với ký tự (.) hoặc (-). Chỉ có thể bắt đầu hoặc kết thúc với chữ hoặc số mà thôi.
- Không chấp nhận hai ký tự (.) liền kề nhau. Nhưng hai dấu (-) liền kề nhau vẫn hợp lệ.
- Đuôi tên miền phía sau dấu chấm cuối cùng của tên miền là tên miền cấp 1.
Các loại tên miền
Tên miền được chia làm hai loại dựa theo phần mở rộng của tên miền
- Tên miền quốc tế
- Là tên miền được cấp phát và quản lí bởi tổ chức phi lợi nhuận quốc tế ICANN chịu trách nhiệm về việc phân phối và cấp phát tên miền.
- Tên miền quốc tế có thể được mua bởi bất kí cá nhân hoặc tổ chức nào thông qua một đơn vị trung gian chuyên cung cấp dịch vụ đăng kí tên miền.
- Một số tên miền quốc tế phổ biến như .com, .net, .org, .info...
- Tên miền Việt Nam
- Là tên miền cấp cao nhất dành riêng cho một quốc gia và được quản lí bởi chính quốc gia đó. Ở Việt Nam tên miền cấp cáo nhất dành riêng cho Việt Nam có đuôi .vn
- Tên miền Việt Nam có thể được đăng kí bởi bất kì công dân hoặc tổ chức nào của Việt Nam hoặc người nước ngoài có hộ chiếu Việt Nam. Các trường hợp khác không được phép đăng kí tên miền Việt Nam.
- Một số tên miền Việt Nam phổ biến như .vn, .com.vn, .net.vn...
Cách đặt tên miền phù hợp với ngành nghê và mục đích sử dụng
Tên miền ta có thể đặt theo các cách như sau
- Tên miền thương hiệu: tên miền dạng này được đặt theo tên của cá nhân hoặc tổ chức dùng để khẳng định thương hiệu của mình. Ví dụ như apple.com, facebook.com đều lây tên thương hiệu công ty làm tên miền cho mình. Nếu bạn muốn khẳng định thương hiệu của mình trên không gian mạng thì đặt tên miền thương hiệu là lựa chọn tốt nhất.
- Tên miền thương mại: đây là dạng tên miền được đặt gắn với sản phẩm hoặc dịch vụ mà bạn đang kinh doanh để khách hàng có thể dễ dàng định hình được trang web của bạn kinh doanh về loại hình gì. Ví dụ: thegioididong.com, bachhoaxanh.com là tên miền được đặt theo dạng này. Nêu bạn muốn quản bá sản phẩm hoặc dịch vụ của mình đến khách hàng một cách tối ưu thì tên miền thương mại rất phù hợp với bạn
- Tên miền kết hợp thương hiệu và thương mại: là dạng tên miền được đặt vừa có yếu tố thương hiệu vừa có yếu tố thương mại trong tên. Ví dụ: dienthoaigiahuy.vn, dienmaycholon.vn là các tên miền dạng này và đây cũng là dạng tên miền được ưa chuộng nhất hiện nay. Nếu bạn cần một giải pháp toàn diện cho thương hiệu và sản phẩm của bạn thì đây là lựa chọn thích hợp nhất.
Các loại tên miền thông thường tại Việt nam
Tên miền cấp cao nhất dùng chung - generic top-level domain (gTLD)
STT | Mã tên miền | Ý nghĩa |
1 | .aero | Tên miền dành cho ngành hàng không |
2 | .asia | Tên miền Dành cho châu Á |
3 | .biz | Tên miền dùng cho thương mại trực tuyến |
4 | .com | Tên miền Website thương mại |
5 | .coop | Tên miền dành cho các liên hiệp, liên đoàn, hợp tác xã |
6 | .edu | Tên miền lĩnh vực giáo dục |
7 | .eu | Tên miền dành cho khối liên minh châu Âu |
8 | .gov | Tên miền sử dụng cho các tổ chức chính phủ |
9 | .health | Tên miền Website về sức khỏe, y tế |
10 | .info | Tên miền Website thông tin |
11 | .mobi | Tên miền dành cho lĩnh vực điện thoại |
12 | .museum | Tên miền dành cho các bảo tàng |
13 | .name | Tên miền sử dụng cho các trang cá nhân |
14 | .net | Tên miền các công ty về Network hay nhà cung cấp dịch vụ mạng |
15 | .mil | Tên miền sử dụng cho quân đội |
16 | .org | Tên miền dùng cho chính phủ hay các tổ chức , nhóm,... |
17 | .pro | Tên miền cho các tổ chức nghề nghiệp |
18 | .tv | Tên miền Website truyền hình trực tuyến |
19 | .ws | Tên miền sử dụng cho các tổ chức thương mại hoặc cá nhân (Samoa) |
Tên miền quốc gia Việt nam
STT | Mã tên miền | Ý nghĩa |
1 | .vn | Tên miền Website thương mại |
2 | .net.vn | Tên miền các công ty về Network hay nhà cung cấp dịch vụ mạng |
3 | .org.vn | Tên miền dùng cho chính phủ hay các tổ chức , nhóm |
4 | .gov.vn | Tên miền dùng cho chính phủ ... |
5 | .info.vn | Tên miền Website thông tin |
6 | .edu.vn | Tên miền lĩnh vực giáo dục |
7 | .name.vn | Tên miền sử dụng cho các trang cá nhân |
8 | .pro.vn | Tên miền cho các tổ chức nghề nghiệp |
9 | .health.vn | Tên miền Website về sức khỏe, y tế |
10 | .biz.vn | Tên miền dùng cho thương mại trực tuyến |
11 | com.vn | Tên miền Website thương mại |